Atalanta BC (BC là viết tắt của Bergamasca Calcio) được thành lập vào năm 1907. Đó là kết quả của việc sáp nhập với một câu lạc bộ khác, trước đây gọi là Bergamasca. Câu lạc bộ gia nhập giải VĐQG Ý vào năm 1929. Họ đã vô địch Serie B nhiều lần, nhưng vẫn đang chờ đợi chiến thắng đầu tiên ở Serie A. Hãy cùng tìm hiểu thông tin về lịch sử CLB Atalanta được chúng tôi tổng hợp từ các bạn thích xem bong da qua bài viết sau đây nhé !
Thông tin cơ bản của Atalanta
- Thành lập: 1907
- Quốc gia: Ý
- Thành phố: Bergamo
- Sân vận động Atleti Azzurri d’Italia (1927-)
- Cúp Ý: 1
Lịch sử Clb Atalanta
Atalanta đã từng vô địch Coppa Italia một lần vào năm 1963. Họ cũng đã hai lần về nhì trong cùng một giải đấu. Tên của câu lạc bộ ám chỉ một nữ thần trong thần thoại Hy Lạp.
Dòng thời gian của Atalanta BC:
- 1907 Thành lập câu lạc bộ.
- 1937 Lần đầu tiên tham gia Serie A.
- 1963 Danh hiệu Coppa Italia đầu tiên.
- 2019 Lần đầu tiên tham dự Champions League.
Thống kê giải đấu
Kỷ lục giải đấu
- Tổng số danh hiệu: 0
- Danh hiệu Serie A: 0
- Tham gia lần đầu: 1914-1915
Tất cả các mùa giải
Mùa | liên đoàn | Chức vụ | Điểm | Bình luận |
---|---|---|---|---|
2018-19 | loạt A | 3 | 69 | |
2017-18 | loạt A | 7 | 60 | |
2016-17 | loạt A | 4 | 72 | |
2015-16 | loạt A | 13 | 45 | |
2014-15 | loạt A | 17 | 37 | |
2013-14 | loạt A | 11 | 50 | |
2012-13 | loạt A | 15 | 40 | |
2011-12 | loạt A | 12 | 46 | |
2010-11 | Dòng B | 1 | 79 | Được thăng chức |
2009-10 | loạt A | 18 | 35 | Xuống hạng |
2008-09 | loạt A | 11 | 47 | |
2007-08 | loạt A | 9 | 48 | |
2006-07 | loạt A | số 8 | 50 | |
2005-06 | Dòng B | 5 | 81 | Được thăng chức |
2004-05 | loạt A | 20 | 35 | Xuống hạng |
2003-04 | Dòng B | 5 | 77 | Được thăng chức |
2002-03 | loạt A | 15 | 38 | Xuống hạng |
2001-02 | loạt A | 9 | 45 | |
2000-01 | loạt A | 7 | 44 | |
1999-00 | Dòng B | 2 | 63 | Được thăng chức |
1998-99 | Dòng B | 6 | 32 | |
1997-98 | loạt A | 16 | 32 | Xuống hạng |
1996-97 | loạt A | mười | 44 | |
1995-96 | loạt A | 13 | 39 | |
1994-95 | Dòng B | 4 | 66 | Được thăng chức |
1993-94 | loạt A | 17 | 21 | Xuống hạng |
1992-93 | loạt A | số 8 | 36 | |
1991-92 | loạt A | 11 | 34 | |
1990-91 | loạt A | mười | 35 | |
1989-90 | loạt A | 7 | 35 | |
1988-89 | loạt A | 6 | 36 | |
1987-88 | Dòng B | 4 | 47 | Được thăng chức |
1986-87 | loạt A | 15 | 21 | Xuống hạng |
1985-86 | loạt A | số 8 | 29 | |
1984-85 | loạt A | mười | 28 | |
1983-84 | Dòng B | 1 | 49 | Được thăng chức |
1982-83 | Dòng B | số 8 | 37 | |
1981-82 | Dòng C1 | 1 | 49 | Được thăng chức |
1980-81 | Dòng B | 18 | 30 | Xuống hạng |
1979-80 | Dòng B | 9 | 38 | |
1978-79 | loạt A | 15 | 24 | Xuống hạng |
1977-78 | loạt A | 9 | 27 | |
1976-77 | Dòng B | 2 | 49 | Được thăng chức |
1975-76 | Dòng B | 9 | 38 | |
1974-75 | Dòng B | 6 | 39 | |
1973-74 | Dòng B | 11 | 36 | |
1972-73 | loạt A | 14 | 24 | Xuống hạng |
1971-72 | loạt A | mười | 26 | |
1970-71 | Dòng B | 2 | 47 | Được thăng chức |
1969-70 | Dòng B | 15 | 33 | |
1968-69 | loạt A | 16 | 19 | Xuống hạng |
1967-68 | loạt A | 12 | 25 | |
1966-67 | loạt A | 11 | 31 | |
1965-66 | loạt A | 12 | 29 | |
1964-65 | loạt A | 11 | 30 | |
1963-64 | loạt A | số 8 | 30 | |
1962-63 | loạt A | số 8 | 34 | |
1961-62 | loạt A | 6 | 38 | |
1960-61 | loạt A | 9 | 31 | |
1959-60 | loạt A | 11 | 31 | |
1958-59 | Dòng B | 1 | 51 | Được thăng chức |
1957-58 | loạt A | 17 | 28 | Xuống hạng |
1956-57 | loạt A | 14 | 31 | |
1955-56 | loạt A | 15 | 31 | |
1954-55 | loạt A | 15 | 28 | |
1953-54 | loạt A | mười | 31 | |
1952-53 | loạt A | số 8 | 32 | |
1951-52 | loạt A | 12 | 34 | |
1950-51 | loạt A | 14 | 32 | |
1949-50 | loạt A | số 8 | 40 | |
1948-49 | loạt A | 15 | 31 | |
1947-48 | loạt A | 5 | 44 | |
1946-47 | loạt A | số 8 | 37 | |
1945-46 | loạt A | 9 | 21 | |
1943-45 | – | – | – | chiến tranh thế giới thứ hai |
1942-43 | loạt A | 9 | 28 | |
1941-42 | loạt A | 13 | 24 | |
1940-41 | loạt A | 6 | 31 | |
1939-40 | Dòng B | 1 | 47 | |
1938-39 | Dòng B | 3 | 43 | |
1937-38 | loạt A | 15 | 15 | Xuống hạng |
1936-37 | Dòng B | 2 | 39 | Được thăng chức |
1935-36 | Dòng B | mười | 32 | |
1934-35 | Dòng B | 7 | 30 | |
1933-34 | Dòng B | 5 | 26 | |
1932-33 | Dòng B | 16 | 23 | |
1931-32 | Dòng B | 4 | 39 | |
1930-31 | Dòng B | 6 | 41 | |
1929-30 | Dòng B | số 8 | 37 | |
1928-29 | Sư đoàn quốc gia | 14 | 20 | |
1927-28 | Phân chia đầu tiên | – | – | |
1926-27 | Phân chia đầu tiên | – | – | |
1925-26 | Bộ phận thứ hai | – | – | |
1924-25 | Bộ phận thứ hai | – | – | |
1923-24 | Bộ phận thứ hai | – | – | |
1922-23 | Bộ phận thứ hai | – | – | |
1921-22 | Danh mục đầu tiên | – | – | |
1920-21 | Danh mục đầu tiên | – | – | |
1919-20 | Danh mục đầu tiên | – | – | |
1915-19 | – | – | – | Chiến tranh thế giới thứ nhất |
1914-15 | Khuyến mãi | – | – |
Lưu ý 1. Từ năm 1919 đến năm 1927, các mùa giải được chia thành nhiều vòng.
Trên đây là tất cả thông tin về lịch sử CLB Atalanta được chúng tôi tổng hợp từ xoilac. Hi vọng bài viết này sẽ hữu ích với bạn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.