BÀI 8
LIÊN BANG NGA

TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí

– Nằm ở 2 châu lục Á – Âu, gồm đồng bằng Đông Âu và Bắc Á.
– Giáp 14 nước ở phía nam và tây-tây nam.
– Phía bắc và phía đông, nam giáp biển-đại dương.

2. Lãnh thổ
– Diện tích rộng nhất thế giới.
– Tỉnh Caliningrát biệt lập phía tây.

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Địa hình

a. Phía Tây:
– Đại bộ phận là đồng bằng: đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Xibia.
– Dãy núi già U-ran (ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á – Âu).
b. Phía Đông:
– Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn: cao nguyên Trung Xi-bia…
– Đồng bằng ở phía Bắc.
=> Địa hình cao ở phía Đông, thấp dần về phía Tây =>
Sự phân hóa về thiên nhiên và khí hậu.

2. Khí hậu
a. Phía Tây: Khí hậu ôn hòa hơn.
– Phía bắc khí hậu cận cực.
– Phía nam khí hậu cận nhiệt.
b. Phía Đông
– Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt (mùa đông giá lạnh).


3. Sông ngòi

a. Phía Tây:
– Sông Von-ga chảy qua đồng bằng Đông Âu, được coi là 1 trong những biểu tượng của nước Nga.
– Sông Obi chảy qua đồng bằng Tây Xi-bia.
b. Phía Đông:
– Sông Lê-na chảy qua cao nguyên Trung Xi-bia
– Hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới. Ngoài ra còn có nhiều hồ nhân tạo và tự nhiên khác.
=>
Liên bang Nga có nhiều sông, hồ lớn có giá trị về nhiều mặt, chủ yếu là về thủy điện (trữ năng thủy điện là 320 triệu kW). Ngoài ra còn tạo điều kiện phát triển về nông nghiệp và thủy-hải sản

4. Đất đai
a. Phía Tây:
– Phía Bắc đồng bằng Tây Xi-bia chủ yếu là đầm lầy, nông nghiệp chỉ phát triển ở dải đất miền Nam nhưng không
phát triển.
– Ở đồng bằng Đông Âu đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc trồng cây nông nghiệp, cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi.
b. Phía Đông:
– Đất đai nghèo dinh dưỡng, nông nghiệp không được phát triển.

5. Khoáng sản
a. Phía Tây:
– Tập trung chủ yếu ở đồng bằng Tây Xi-bia, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên.
– Than, dầu, quặng sắt, kim loại màu… ở dãy núi U-ran.
b. Phía Đông:
– Tập trung nhiều khoáng sản như than, vàng, kim cương, sắt, dầu khí,…
=> Liên bang Nga có trữ lượng quặng, khí tự nhiên đứng đầu thế giới, nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú.
=> thuận lợi trong công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.

6. Rừng
a. Phía Tây: – Thảo nguyên và rừng lá kim.
b. Phía Đông: – Rừng lá kim
=> Liên bang Nga là nơi có diện tích rừng đứng đầu thế giới (886 triệu ha, trong đó rừng có thể khai thác là 764 triệu ha), chủ yếu là rừng lá kim =>lâm nghiệp phát triển.

III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư

– Đông dân, thứ 8 thế giới nhưng mật độ thấp.
– Tốc độ gia tăng giảm do di cư.
– Nhiều dân tộc, chủ yếu là người Nga 80% dân số.
– Tập trung chủ yếu ở các thành phố.

2. Xã hội
– Có tiềm lực lớn về khoa học và văn hóa.
– Trình độ học vấn cao.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *