BÀI 5

BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG

Giáo viên: Thầy Nguyễn Phước Hòa Tân

Giới thiệu:

Nội dung bài học:

I. Hệ thống hoá các loại hiđrocacbon quan trọng (ankan, anken, ankin, ankylbenzen) về thành phần, tính chất hóa học.

II. Sự  chuyển hoá giữa các loại hiđrocacbon

III. Bài tập áp dụng:

+  3 bài tập tự luận.

+ 8 bài tập trắc nghiệm.

Bài giảng này giúp các bạn học sinh rèn luyện kỹ năng so sánh tính chất hóa học của các hidrocacbon, phân biệt các hodrocacbon và tách các chất ra khỏi hỗn hợp, viết các phương trình hóa học thể hiện ặ chuyển hóa qua lại giữa các chất ra khỏi hỗn hợp.


Bài tập
1

Bài tập tự luận

Câu 1.  Câu 5. BÀI TẬP H11-C7-SGK-CƠ BẢN-TRANG 159-161

Hiđrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí bằng 3,17. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng H2O. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4.
a) Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X.
b) Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa X và H2 (xúc tác Ni, đun nóng), với brom (có mặt bột Fe), với hỗn hợp dư của axit HNO3 và axit H2SO4 đậm đặc.

Câu 2. Đốt cháy hòan tòan m gam xăng ta thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Hãy tính m và thể tích không khí (đktc) đã lấy dư 50% so với lượng cần thiết.

Câu 3. (Câu 4 BT H11-C7-SGK-CƠ BẢN- TRANG 169).

Một loại khí thiên nhiên có thành phần phần trăm về thể tích các khí như sau: 85,0% metan, 10,0%etan, 2,0% nitơ và 3,0%cacbon đioxit.
a) Tính thể tích khí (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) cần để đun nóng 100,0 lít nước từ 20,00C lên 100,00C, biết nhiệt lượng toả ra khi đốt 1mol metan, 1 mol etan lần lượt bằng 880,0kJ, 1560,0kJ và để nâng 1 ml nước lên 10C cần 4,18J.
b) Nếu chuyển được toàn bộ hiđrocacbon trong 1,000.103 m3 khí trên (đktc) thành axetilen, sau đó thành vinyl clorua với hiệu suất toàn bộ quá trình bằng 65,0% thì sẽ thu được bao nhiêu kilogam vinyl clorua?


Mời các bạn xem video bài giải ở Tab Bài giảng


Bài tập
2

Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Các nguồn hydrocacbon trong thiên nhiên bao gồm:

 A. Khí thiên nhiên, dầu mỏ, than đá.
 B. Khí thiên nhiên, khí dầu mỏ, dầu mỏ, than đá và than chì.
C. Khí thiên nhiên, khí dầu mỏ, dầu mỏ, than đá và mủ cây cao su.
D. Khí thiên nhiên, dầu mỏ, than đá, khí metan.

Câu 2. Khi ta dẫm chân lên đáy ao, hay ném đá xuống hồ thường thấy sủi bọt khí, đó là khí:

A. CO2.             B. Khí CH4.        C. H2S.             D. Khí H2.

Câu 3. Tìm câu phát biểu đúng:

A. Các giếng dầu ở thềm lục địa nước ta là vô tận.

B. Trữ lượng dầu ở các mỏ dầu là có giới hạn nên ta không nên khai thác dầu thô nhanh chóng để xuất khẩu mà phải nhanh chóng lập các nhà máy để lọc dầu.

C. Dầu mỏ chỉ tạo ra được xăng dầu.

D. Than đá chỉ được dùng làm nhiên liệu hay chất đốt.

Khi đốt cháy hoàn toàn m gam xăng ta thu được 2,24 lít khí CO2(đktc) và 2,7 gam H2O. Hãy trả lời hai câu hỏi 4 và 5 sau đây:

Câu 4. Giá trị của m là

A. 1,5 gam.       B. 1,3 gam.      C. 4,6 gam.       D. Một kết quả khác.

Câu 5. Khối lượng không khí đã lấy dư 20% để đốt cháy m gam xăng trên là (Cho Mkhongkhi = 29g/mol).                                          

A. 3,45 gam.                 B. 30,45 gam.               C. 19,6 gam.                 D. 26,2 gam.

Câu 6. Hỗn hợp X gồm H2 và hơi benzene. . Tỉ khối hơi của X đối với metan = 0,6. Dẫn X qua Niken nung nóng để hydro hóa benzene thành xiclohexan. Hỗn hợp sau phản ứng là Y có tỉ khối đối với metan = 0,75. Hiệu suất hydro hóa là

A. 50%.                B. 33,33%.                   C. 66,67%.                    D. 56,7%.

Câu 7. Một hydrocacbon A ở thể lỏng có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,69. Công thức phân tử của A là

A. C5H10.           B. C6H6.            C. C6H12.                       D. C7H8.

Câu 8. Hỗn hợp M ở thể lỏng chứa hai hydrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 2,62 gam M thu được 8,8 gam CO2. Nếu làm bay hơi hết 6,55 gam thì thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 2,4 gam O2 ở cùng điều kiện. % theo khối lượng của M là

A. %C6H12=  30% và C7H14 = 70%.                        B. %C6H6 = 29,77% và % C7H8 = 70,23%.

C. % C6H8 = 29,8% và % C7H10 = 70,2%.               D. Một đáp số khác


Mời các bạn xem video bài giải ở Tab Bài giảng

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *